Luận giải cung Phụ Mẫu trong lá số Tử Vi

Phụ Mẫu là cung bàng, nằm trong tam hợp với Tử Tức, Nô Bộc và Tật Ách. Đó cũng là cung hạn lúc còn niên thiếu. (đối với dương nam và âm nữ). Thế cho nên không cần tốt lắm, sẽ chiếm nhiều cách hay, sao tốt, thì không còn nhiều sao tốt, cách tốt cho chính mình và cho hậu vận của mình.
Về mặt chính xác đối với Phụ Mẫu, cũng chỉ được tương đối, ở chỗ khi sinh ra mình, cha mẹ có vượng không và mình có hợp với cha nhiều hay mẹ nhiều. Bởi còn liên hệ đến anh chị em khác nữa.
Xem Phụ Mẫu, cần xem kỹ về Nhật và Nguyệt, bởi Nhật là biểu tượng của cha và Nguyệt là biểu tượng của mẹ. Nên so sánh, cân nhắc từ vị trí đến Cách, đến Thế của hai sao này, để biết sao nào mạnh hơn sao nào, thì cha vượng hay mẹ vượng. Cũng như phải chú trọng nhiều nhất đến Diêu, Y, Tứ , Hóa, Tả, Hữu, Tuần, Triệt và các trung tinh hay ác sát tinh đi kèm các sao ấy.
Nếu người nào có đông anh chi em thì xem số anh em trai đông hay số chị em gái đông. Nếu số anh em trai nhiều hơn, mà hành của tuổi họ khắc Thái Dương nhiều hơn Thái Am, thì mẹ thọ hơn cha và nếu ngược lại, hợp với Thái Dương hơn Thái Am thì cha thọ hơn mẹ.
Đối với ai chỉ có một mình, thì xem Nhật Nguyệt có thể đoán được ngay ra cha mẹ, chính xác hơn người đông anh chị em.
Nhưng nói tóm lại, đó là điều không mấy cần thiết vì số mệnh của mình là đối với chính bản thân và vận hạn của mình là điều chính.
TỬ VI TẠI CUNG MẪU. 

1. Tại Ngọ: cha mẹ thọ và quí hiển.
2. Tại Tý: cha mẹ là người trung hậu và khá giả Mẹ vượng hơn cha. Nếu Phụ Mẫu có thêm Tả Hữu, hoặc sao Thái Dương bị nhiều cách xấu che phủ, như Hoá Kỵ, Long Đức, Lưu Hà, Diêu, Y, thì có thể mình là con vợ hai hoặc mẹ phải đi lấy kế hay tái giá với người khác, do cha mất sớm. Hoặc cha mẹ ly khắc, không ở được với nhau.
3. Tại Dần: đóng chung với Thiên Phủ, cha mẹ giàu có, mẹ vượng hơn cha, cha có công danh, nhưng dễ gặp tai nạn hoặc bị tai nạn tàn tật. Trừ trường hợp có sao Tuần đóng ở cung Tuất, Hợi.
4. Tại Thân : cùng đóng chung với Thiên Phủ, nhưng tốt hơn. Cha mẹ giàu sang, song toàn và hoà hợp, cha rất tài giỏi, con hưởng được nhiều phúc lộc.
5. Tại Thìn, Tuất: đóng chung với Thiên Tướng, cha mẹ thịnh đạt. Thướng là những người đặc biệt, có tài kinh doanh, buôn bán giàu có, nhưng cha mẹ thường bất hoà và dễ xa cách nhau về hậu vận, Cha dễ có bà hai.
6. Tại Sửu, Mùi: đóng chung với Phá Quân, cha mẹ bất hoà, dễ chia ly hình khắc. Có thể mắc tai nạn nguy hiểm hay bị bệnh nan y khó chữa. Cũng dễ đưa đến chia ly, hay phải khắc một trong hai người. Cần xem Am Dương, xem sao nào mạnh, thì biết cha hay mẹ lợi.
7. Tại Mão, Dậu: đóng chung với Tham Lang, cha mẹ vất vả nhưng là người hiền lành. Dễ xa con lúc con còn thiếu thời, hoặc con phải làm con nuôi nhà khác.
8. Tại Tỵ, Hợi: đóng chung với Thất Sát, cha mẹ giàu có hoặc tài giỏi, nhưng dễ xung khắc và một người thường mắc bạo bệnh hay gặp tai nạn.
THIÊN PHỤ TẠI CUNG PHỤ MẪU
1. Tại Tý, Ngọ: cha mẹ giàu có. Mẹ vượng hơn cha. Thường là công thương kỹ nghệ giàu có.
2. Tại Dần, Thân: Xem Tử Vi .
3. Tại Thìn: dễ khắc cha. Mẹ vượng hơn cha. Thiếu thời vất vả. Cha mẹ thường ly khắc, hay có hai đời vợ hoặc chồng.
4. Tại Tuất: tốt đẹp, cha mẹ quí hiển. Nhưng thường là con của vợ kế hay vợ hai của cha. Cha mẹ thọ.
5. Tại Sửu: cha mẹ xung khắc. Mẹ vượng hơn cha. Vất vả lúc thiếu thời. Nếu cha mẹ có tật thì thọ. Nếu không thì dễ bị tai nạn.
6. Tại Mùi: cha mẹ song toàn, giàu có.
7. Tại Mão: cha mẹ xung khắc. Dễ khắc cha như ở cung Sửu.
8. Tại Dậu: như tại Mão, cha mẹ dễ chia ly hoặc cha có vợ hai. Thiếu thời vất vả. Ở hai cung nên đi làm con nuôi người khác.
9. Tại Tỵ: cha mẹ giàu có. Mẹ vượng hơn cha.
10. Tại Hợi: như tại Tỵ, nhưng cha vượng hơn mẹ.

THÁI DƯƠNG TẠI CUNG PHỤ MẪU
1. Tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: cha mẹ quí hiển, sống lâu. Cha vượng hơn mẹ.
2. Tại Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý: cha mẹ nếu khá giả thì dễ lỵ khắc. Ngược lại nếu hoà thuận thì vất vả . Dễ bị khắc cha lúc thiếu thời. Bản thân đương số vất vả và cần phải làm con nuôi người khác.
3. Tại Sửu, Mùi: cha mẹ bất hòa. Mẹ thường lấn át cha . Hoặc cha có vợ hai. Bản thân đương số phải xa cha lúc thiếu thời.
THÁI ÂM TẠI CUNG PHỤ MẪU
1. Tại Dậu , Tuất, Hợi: cha mẹ giàu có, song toàn.
2. Tại Mão, Thìn, Tỵ: cha mẹ vất vả dễ chia ly. Cha thường có vợ hai. Hoặc mẹ phải đi lất làm kế hoặc làm thứ. Cần xem Diêu Y, Tuế Phá , Khốc Hư, Tả Hữu. Nếu cá các sao này là sự chia ly chắc chắn. Cha mẹ không ở được với nhau. Nếu ở với nhau thì nghèo khổ lục đục.
3. Tại Sửu, Mùi: Xem Thái Dương.
4. Tại Dần: cùng với Thiên Cơ, mẹ vượng hơn cha. Cha mẹ vất vả hoặc khắc cha lúc thiếu thời, cha mẹ xung khắc, không ở được với nhau. Mẹ giàu có, cha tàn tật.
5. Tại Thân: cha mẹ quí hiển, song toàn.
6. Tại Tý: cha mẹ hiển vinh, song toàn.
7. Tại Ngọ: xung khắc, cha mẹ ly cách hay cha mất sớm, phải làm con nuôi nhà khác.
 THIÊN CƠ TẠI CUNG PHỤ MẪU 
1. Tại Tỵ, Ngọ, Mùi: cha mẹ giàu sang, có quyền thế và hòa hợp.
2. Tại Hợi, Tý, Sửu: cha mẹ bình thường, có người bị tàn tật, dễ bị chia ly, ly dị hoặc bị tai nạn hình thương.
3. Tại Thân: tốt đẹp. Xem Thái Am .
4. Tại Dần: xem Thái Am.
5. Tại Thìn: cha mẹ giàu có, thường là buôn bán hay công kỹ nghệ. Mẹ vượng hơn cha.
6. Tại Tuất: cha mẹ bình thường, phải đi xa lập nghiệp. Dễ bị xung khắc, cha thường có vợ hai.
7. Tại Mão, Dậu: đóng cùng Cự Môn, cha mẹ xung khắc chia ly.
 THIÊN LƯƠNG TẠI CUNG MẪU
1. Tại Ngọ: cha mẹ quí hiển, nhưng không được sống toàn. Nếu một người bị tàn tật thì ở được với nhau. Nếu không thì phải chia ly, hình khắc. Thường cha có vợ hai.
2. Tại Tý: cha thường làm lớn, cha mẹ song toàn hơn tại Ngọ.
3. Tại Sửu: rất tốt, cha mẹ song toàn, quí hiển.
4. Tại Mùi: kém hơn tại Sửu. Cha dễ gặp tai nạn, nếu tàn tật thì thọ.
5. Tại Mão, Dậu: xem Thái Dương.
6. Tại Dần: cha mẹ trung bình, nhưng bất hòa, cha dễ có vợ hai.
7. Tại Thân: cha mẹ vất vả, dễ khắc cha từ thuở thiếu thời.
8. Tại Tỵ, Hợi: cha mẹ xung khắc, dễ ly dị hay chia ly. Phải xa cách nhau mới thọ. Nếu ở gần thì không được song toàn.
9. Tại Thìn, Tuất: xem Thiên Cơ.
THIÊN ĐỒNG TẠI CUNG PHỤ MẪU
1. Tại Mão: cha mẹ khá giả, mẹ vượng hơn cha, cha có thể bị tàn tật hay tai nạn.
2. Tại Dậu: cha mẹ bình thường, nhưng cha vượng hơn mẹ vì Thái Dương đắc địa.
3. Tại Dần, Thân: xem Thiên Lương.
4. Tại Tỵ, Hợi: cha mẹ sung túc, thường là bậc hào trưởng, anh hùng. Nhưng cha mẹ không được song toàn. Mẹ lợi hơn cha.
5. Tại Thìn, Tuất: cha mẹ sung túc, nhưng bất hòa, cha vượng hơn mẹ, con cái thường phải xa cha mẹ.
6. Tại Sửu, Mùi: cha mẹ thường bất hòa, hoặc cha có vợ hai. Hoặc mình là con bà thứ, gia đình thường có sự đấu khẩu, hay kiện tụng vì ghen tuông, dễ đưa đến ly dị.
7. Tại Tý: cha mẹ giàu có, song toàn.
8. Tại Ngọ: cha mẹ vất vả, dễ chia ly, nếu xuất ngoại thì bền vững.
CỰ MÔN TẠI CUNG PHỤ MẪU
Bất cứ ở cung nào cũng có sự bất hoà, dễ đưa đến ly khắc. Vì Cự Môn chủ thị phi, tranh chấp, kiện cáo, đấu khẩu.
1. Tại Tý, Ngọ: cha mẹ giàu có, nhưng dễ bị kẹt, bị tù. Con cái ly khắc, dễ gặp tai họa nếu ở chung với con cái ( bởi có cách Liêm, Tham, Tý, Hợi).
2. Tại Tỵ: cha dễ gặp tại nạn bất đắc kỳ tử. Cha mẹ chia ly. Ai cũng hai đời vợ, hai đời chồng.
3. Tại Hợi: cha mẹ giàu sang. Nhưng cũng dễ chia ly. Nếu ở chung dễ cãi cọ, tranh giành.
4. Tại Thìn: cha mẹ vất vả, cha dễ gặp tại nạn, và chết sớm.
5. Tại Tuất: tốt hơn ở Thìn, nhưng cũng trước hợp sau tan. Cha mẹ ly khắc.
6. Tại Mão, Dậu: xem Thiên Cơ.
7. Tại Sửu, Mùi: xem Thiên Đồng.
8. Tại Dần, Thân: xem Thái Dương.
LIÊM TRINH TẠI CUNG PHỤ MẪU
1. Tại Dần, Thân: cha mẹ nghèo, nhưng lương thiện nề nếp. Bản thân vất vả lúc thiếu thời, phải xa cách cha mẹ. Nên làm con nuôi nhà khác thì tránh được hình khắc cha mẹ.
2. Tại Ngọ: đồng cung với Thiên Tướng, cha mẹ bất hòa, nhưng khá giả. Cha dễ bị tàn tật hay tai nạn, chết trước mẹ. 
3. Tại Tý: cha mẹ giàu có, cha vượng hơn mẹ.
4. Tại Mão, Dậu: cha mẹ bất hoà, cha dễ có vợ hai. Cha mẹ ly cách, thường bị bạo bệnh nguy hiểm.
5. Tại Tỵ, Hợi: đóng chung với Tham, Lang. Cha mẹ nghèo khổ, nguy khốn, dễ chia ly hình khắc, và hay mắc tai ương thảm hoạ. Phải xa cách cha mẹ.
6. Tại Thìn: đóng chung với Thiên Phủ, cha mẹ khá giả, nhưng bất hòa, cha thường có vợ hai.
7. Tại Tuất: tốt đẹp, cha mẹ giàu có, nhưng bản thân là con bà thứ. Cha đã khắc một cầu nhân duyên rồi.
8. Tại Sửu, Mùi: cha mẹ vất vả, thường bị ly khắc, và gặp tại hoạ nguy hiểm.
THAM LANG TẠI CUNG PHỤ MẪU: 
Bất cứ ở cung nào cũng khắc cha hoặc mẹ trong thời thơ ấu. Nếu đi làm con nuôi người khác thì đỡ.
1. Tại Tý, Ngọ: cha mẹ giàu có nhưng không hợp với con. Con cái phải ở xa cách cha mẹ.
2. Tại Mão, Dậu: xem Liêm Trinh.
3. Tại Thìn: cha mẹ ly khắc, nếu không sẽ gặp tai nạn nguy hiểm. Vì cha mẹ bị cách Nhật Trầm Thuỷ Đế.
4. Tại Tuất: cha giàu có nhưng có vợ hai, gia đình lục đục, mẹ bị thiệt hại. Con xa cách cha mẹ và không được nhờ vả gì.
5. Tại Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Xem Liêm Trinh.
6. Tại Sửu, Mùi: cha mẹ giàu có, nhưng trong nhà không có hòa khí. Con không được nhờ vả cha mẹ.
THẤT SÁT TẠI CUNG PHỤ MẪU
Bất cứ ở cung nào, cha mẹ cũng bất hoà, dễ bị ly khắc.
1. Tại Dần, Thân: cha mẹ giàu có. Ơ Dần thì cha mẹ song toàn, còn ở Thân thì cha dễ gặp tai nạn, nếu bị tàn tật thì thọ.
2. Tại Tỵ, Hợi: Xem Tử Vi
3. Tại Thìn: cha mẹ thọ, khá giả, cha có chức quyền.
4. Tại Tuất: cha mẹ vất vả, dễ xung khắc, chia ly. Hoặc khắc cha hoặc cha có vợ hai.
5. Tại Sửu, Mùi: xem Liêm Trinh.
6. Tại Tý, Ngọ: cha mẹ khá giả, nhưng xung khắc. Dễ chia ly hoặc trong gia đình thường lục đục.
7. Tại Mão, Dậu: cha mẹ xung khắc, dễ mắc tai hoạ kinh khủng. Ơ Mão thì cha mẹ bị thiệt hại nặng hơn cha, bị bạo bệnh, bao tử. Ơ Dậu thì cha kém, dễ bị tù tội, tai hoạ không nhỏ.
 PHÁ QUÂN TẠI CUNG PHỤ MẪU
Bất cứ tại cung nào, cũng khắc cha hoặc mẹ.
1. Tại Tý: cha mẹ rất có tiếng tăm, thường nổi tiếng trong giới doanh thương, chính trị , có chức phận lớn. Cha thường là bậc tài ba, đặc biệt, nhưng dễ bị tai nạn. Con phải xa cha trong thời niên thiếu.
2. Tại Ngọ: cũng như tại Tý nhưng tốt hơn. Cha thường phải xa nhà. Có vợ hai thì được ở với mẹ lâu bền hoặc cha mẹ ra ngoại quốc thì bền, bớt được hình khắc, chia ly.
3. Tại Dần, Thân: cha mẹ vất vả, xung khắc. Con phải xa một người.
4. Tại Thìn, Tuất: cha mẹ chia ly, ai cũng có hai đời chồng hay vợ.
5. Tại Sửu, Mùi: xem Tử Vi
6. Tại Mão, Dậu: xem Liêm Trinh.
7. Tại Tỵ, Hơi: xem Vũ Khúc.
VŨ KHÚC TẠI CUNG PHỤ MẪU
Bất cứ tại cung nào, cũng dễ khắc cha hoặc mẹ.
1. Tại Thìn, Tuất: cha mẹ giàu có, có chức quyền, thường là nhà doanh thương hay kỹ thuật gia.
2. Tại Tý, Ngọ: đóng cùng Thiên Phú, cũng như Thìn, Tuất mẹ vượng hơn cha.
3. Tại Dần, Thân: đóng cùng Thiên Tướng, cha mẹ giàu có, thịnh vượng, thường làm chức lớn trong chính phu.
4. Tại Sửu, Mùi: xem Tham Lang.
5. Tại Mão, Dậu: xem Thất Sát.
6. Tại Tỵ. Hợi: đóng cùng Phá Quân, cha mẹ bất hòa, phải xa cha lúc thiếu thời . Gia đình ly tán, cha mẹ dễ ly khắc, hay cha có vợ hai.
 THIÊN TƯỚNG TẠI CUNG PHỤ MẪU
Rất tốt. Bất cứ tại cung nào, cha mẹ cũng thọ.
1. Tại Tỵ, Hợi: cha mẹ khá giả, nhưng bất hòa, mẹ lấn cha. Lúc thiếu thời dễ xa cha. Tại Hợi thì cha lấn mẹ.
2. Tại Sửu, Mùi: cha mẹ xung khắc, dễ chia ly, cha dễ có vợ hai.
3. Tại Mão, Dậu: cha mẹ khá giả, nhưng xung khắc, mẹ thường lấn cha. Cha có mục tật hoặc bị thương tật.
4. Tại Thìn, Tuất: xem Tử Vi
5. Tại Dần, Thân: xem Vũ khúc.
6. Tại Tý, Ngọ: xem Liêm Trinh.
Cung Phụ Mẫu tối kỵ gặp: Không Kiếp: vất vả chia ly. Tả Hữu: chia ly, hình khắc.
Diêu Y: rếch rác, bê bối, không đàng hoàng.
ĐÀO Hồng: phóng đãng, ly tán, cha mẹ dễ có ngoại tình. Liêm Tham, Xương Khúc, Kình Đà: dễ bị tù tội ly khắc. Tuần Triệt: ly khắc.
Cô Quả: khắc một người cha hoặc mẹ. Thiên Mã: phải xa cha hoặc mẹ.
Nhật Nguyệt hãm địa: xa cha hoặc mẹ , sao nào hãm thì bị tai hại ( vì tăng gấp đôi).

Previous
Next Post »