Sao Tuyệt và sao Thai

Sao Tuyệt và sao Thai trong Tử Vi

Tuyệt thuộc Hỏa
T.c. bất lương. Chủ sự hết.
Thai thuộc Thổ
T.c. lành, mê gái. Chủ sự tái sinh thêm mới. 

Sao Tuyệt và sao Thai trong Thân mệnh cung

Sao Tuyệt tương hợp với Hỏa-Lộc là đắc cách .
Cư Tý Ngọ cung hội với song Lộc cách, thời thông minh phát phúc, có văn học mà qúy hiển.

Hội với Vũ-khúc Phá-quân, thì cha con bất hòa, vợ chồng ly biệt,trai lãng đãng dong chơi, gái đa dâm, vợ cả cợ hai hay tư tình thông gian.

Sao Tuyệt kỵ cư ở Tử-tức cung.

Hội với Quả Cô, Lộc-tồn ở Tử-tức là cách đáo lão vô nhi khốc (không có tiếng trẻ khóc) hay là những cách hữu sinh vô dưỡng.

Sao Thai không nên cư Nô-bộc cung, hội với Đào-Hoa, trong nhà không tránh được, vợ hay con gái có tư tình.

Thai thủ hay chiếu ở cung Phu-Thê, là đã cảm thông nhau sâu đậm rồi mới thành hôn.

Cung Mệnh có Tuyệt, Phùng, Hỏa, Tài, Hợi: chí khí hiên ngang, gặp thời thì ung dung.

Tuyệt độc thử: rất xấu. Tuyệt, Hỏa, Tham, Hình thủ chiếu: hiển hách lẫy lừng.

Cung Bào, Lương, Tuyệt đắc địa thì 5, 6 anh chị em, hãm địa thì chỉ có một người. Tuyệt, Kiếp: có người gian xảo. Tuyệt, Tướng, Vượng, Thai: có anh chị em dị bào.

Cung Phúc có Tuyệt, Tướng (quân): có người chết vì binh đao. Hạn có Tuyệt, Hao: hao tán sạch nhà. Tuyệt, Suy, Hồng, Đào, Sát, Phá , Tham mà Mệnh vô chính diệu: chết.

Cung Mệnh có Thai: đần độn, học hành không thành tài, mê gái, a dua. Thai, Dưỡng cư Thân; con cái nhiều. Thai, Dưỡng cư Mệnh, Giải, Tử: đàn bà khó sinh.

Cung Tử có Thai phùng Không, Kiếp: sinh nhiều nuôi ít.

Thai phùng Am, Hỏa: con cầu tự mới nuôi được. Thai, Tướng. Phục: vợ chồng có con riêng hay chửa đẻ trước rồi. Thai, Âm, Dương hay Thai giáp Âm: có con sinh đôi. Thái, Quả: 10 phần còn 2. Thai, Đào: hiếm con. Thai, Sát: sẩy thai.  

Cung Bào có Vượng, Thai đắc địa: anh chị em đông và đều hiển đạt, hãm thì chỉ có một.

Thai: có anh chị em dị bào. Thai, Hỷ, Hồng, Đào ngộ Binh, Tướng: có người ngoại dâm.

Cung Thê có Thai, Binh, Tướng, Quân: đôi lứa có con rồi mới lấy nhau. Thai, Đào: tiền dâm hậu thú.

Hạn có Thai ngộ Long, Hỷ hay Thai ngộ Long, Đế Vượng: sinh đẻ. Thai, Kiếp: khó sinh, thai nghén bị bệnh tật. Thai, Diêu, Tướng, Phá , Phục: cả nghe bị lừa , tình duyên rắc rối, Thai ngộ Hóa, Linh: động thai, thêm Hình, Kiếp, Sát: đẻ thiếu tháng.

Sao Thai mà ngộ Đào-Hoa
Tiền dâm hậu thủ mới ra vợ chồng.
Bài khác : 

Sao Mộ

Previous
Next Post »